Thứ Tư, 11 tháng 5, 2011

Bằng chứng tiến hoá và cơ chế tiến hoá Bài 25 HỌC THUYẾT LAMAC VÀ DARWIN

BÀI 25: HỌC THUYẾT LAMACK VÀ HỌC THUYẾT DARWIN

I. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ LAMACK II. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ DARWIN
A. NGUYÊN NHÂN:
* Môi trường sống thay đổi một cách chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau sinh vật chủ động thích ứng với môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục phát triển, cơ quan nào không hoạt động thì dần dần tiêu biến
* Các đặc điểm thích nghi luôn được di truyền lại cho thế hệ sau.
A - NGUYÊN NHÂN:
* Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải.
B - KẾT QUẢ:
Từ 1 loài ban đầu đã hình thành các loài khác nhau thích nghi với điều kiện sống khác nhau và không có loài nào bị dịêt vong.
B - KẾT QUẢ:
Hình thành các loài khác nhau từ 1 loài tổ tiên là do quá trình chọn lọc tự nhiên.
Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
C. ƯU ĐIỂM:
Học thuyết so với thời đại đó là tiến bộ.
C - ƯU ĐIỂM:
Phát hiện cơ chế hình thành loài là do CLTN. Khi môi tường thay đổi, CLTN sẽ chọn lọc những dạng thích nghi với môi trường sống.
D. KHUYẾT ĐIỂM:
* Chưa hiểu cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị.
* Chưa phân biệt được biến dị DI TRUYỀNvà không DT.
* sinh vật không chủ động thay đổi những tập quán hoạt động của các cơ quan vì có rất nhiều dạng sinh vật bị diệt vong.
D - KHUYẾT ĐIỂM:
* Chưa giải thích được cơ chế di truyền.
* Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét